top of page

CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN 如果…(的话),那么/就…

Khi bạn bắt đầu tìm hiểu về câu điều kiện trong tiếng Trung, chắc hẳn dạng câu đầu tiên bạn sẽ gặp là 如果…(的话),那么/就… /Rúguǒ…(de huà), nàme/jiù…/. Đây cũng là dạng câu điều kiện thường gặp nhất, vậy hãy cùng ai mandarin ghi nhớ cách dùng loại câu này nhé!


1. Câu điều kiện trong tiếng Trung là gì?

Câu điều kiện là câu biểu thị về một hành động sẽ xảy ra nếu có một điều kiện cụ thể nào đó. Dịch nôm na có thể hiểu đây chính là dạng câu “Nếu…thì…” chúng ta thường gặp trong tiếng Việt.


Câu điều kiện thường có hai mệnh đề, một là mệnh đề điều kiện sẽ nêu ra giả thiết, hai là mệnh đề chính hoặc có thể gọi là mệnh đề kết quả. Hai mệnh đề này trong một vài trường hợp có thể đảo cho nhau.


2. Cấu trúc câu điều kiện如果…(的话),那么/就…

Có 2 dạng cấu trúc như sau:

如果 + chủ ngữ + động từ (+的话),那么/那 + chủ ngữ + động từ….

如果 + chủ ngữ + động từ (+的话),chủ ngữ + 就 + động từ….

Lưu ý: 的话 có thể thêm vào để tăng tính khẩu ngữ của câu nói.


Ví dụ:

如果早上妈妈不叫我起床的话,那我一定会迟到。

Rúguǒ zǎoshang māma bú jiào wǒ qǐchuáng de huà, nà wǒ yídìng huì chídào.

Nếu buổi sáng mẹ không gọi tôi dậy thì chắc chắn tôi sẽ đến muộn rồi.


如果九点她还不来,那么我们就不等她了。

Rúguǒ jiǔ diǎn tā hái bù lái, nàme wǒmen bù děng tā le.

Nếu 9 giờ mà cô ấy vẫn không đến thì chúng ta sẽ không đợi cô ấy nữa.


如果你不告诉我,那么我还以为我没有机会了。

Rúguǒ nǐ bú gàosù wǒ, nàme wǒ hái yǐwéi wǒ méiyǒu jīhuì le.

Nếu bạn không nói với tôi thì tôi còn tưởng mình đã hết cơ hội rồi cơ.


如果你想申请奖学金,那现在你要做好准备。

Rúguǒ nǐ xiǎng shēnqǐng jiǎngxuéjīn, nà xiànzài nǐ yào zuò hǎo zhǔnbèi.

Nếu bạn muốn xin học bổng, bạn cần chuẩn bị kĩ từ bây giờ.


如果你不跟我去看电影的话,我就不去了。

Rúguǒ nǐ bù gēn wǒ qù kàn diànyǐng de huà, wǒ jiù bú qù le.

Nếu bạn không đi xem phim với tôi thì tôi cũng không đi nữa đâu.


如果小明不努力学习,他就没有现在的成功了。

Rúguǒ XiǎoMíng bù nǔlì xuéxí, tā jiù méiyǒu xiànzài de chénggōng le.

Nếu Tiểu Minh không học hành chăm chỉ, cậu ấy đã chẳng có được thành công như hôm nay.


如果你不爱我了,我们就分手吧!

Rúguǒ nǐ bú ài wǒ le, wǒmen jiù fēnshǒu ba!

Nếu anh không yêu em nữa thì chúng ta chia tay đi!


如果大家对这个节目不感兴趣的话就不用参加。

Rúguǒ dàjiā duì zhè ge jiémù bù gǎn xìngqù de huà jiù bú yòng cānjiā.

Nếu các bạn không có hứng thú với chương trình này thì không cần tham gia đâu.

Có thể thấy, cấu trúc 如果…(的话),那么/就… /Rúguǒ…(de huà), nàme/jiù…/ là một dạng câu điều kiện rất dễ phải không nào? Tuy nhiên, trong tiếng Trung cũng có các dạng câu điều kiện khác, chúng mình hãy tiếp tục tìm hiểu thêm ở các bài viết sau nhé!


2,289 views0 comments

Recent Posts

See All

Comments


Khung giờ liên lạc (giờ Việt Nam)

Cảm ơn bạn đã liên hệ! Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn sớm nhất có thể.

bottom of page