Tiếp trong chuỗi bài viết giới thiệu về các cấu trúc cơ bản trong tiếng Trung, hôm nay ai mandarin sẽ giới thiệu cho bạn một cấu trúc rất thường gặp, đó chính là 只要…就…/Zhǐyào…jiù…/ (Chỉ cần…thì…). Cùng bắt đầu học nào!
Ngữ pháp
Cấu trúc 只要…就…/Zhǐyào…jiù…/ dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Chỉ cần…thì…”. Đây là một dạng câu điều kiện, vế câu thứ nhất nói về một điều kiện cụ thể, chỉ cần điều kiện đó xảy ra thì sẽ dẫn tới kết quả ở vế câu thứ hai.
Cấu trúc
只要 + điều kiện, 就 + kết quả. |
Ví dụ
只要你不生气,我就跟你说实话。 Zhǐyào nǐ bù shēngqì, wǒ jiù gēn nǐ shuō shíhuà. Chỉ cần cậu không giận thì mình sẽ nói cho cậu biết sự thật. 只要妈妈同意,她就可以跟闺蜜去旅行。 Zhǐyào māma tóngyì, tā jiù kěyǐ gēn guīmì qù lǚxíng. Chỉ cần mẹ đồng ý thì cô bé có thể đi du lịch với bạn thân. 只要看到他,我就高兴起来。 Zhǐyào kàn dào tā, wǒ jiù gāoxìng qǐlái. Chỉ cần nhìn thấy anh ấy là tôi đã vui rồi. 只要不堵车,他们就可以准时到这儿。 Zhǐyào bù dǔchē, tāmen jiù kěyǐ zhǔnshí dào zhèr. Chỉ cần không tắc đường thì họ có thể đến đây đúng giờ. 只要你坚持下去,就可以克服所有困难。 Zhǐyào nǐ jiānchí xiàqù, nǐ jiù kěyǐ kèfú suǒyǒu kùnnán. Chỉ cần bạn kiên trì, bạn sẽ khắc phục được mọi khó khăn. 只要有空,小明就来找朋友去玩儿。 Zhǐyào yǒu kòng, XiǎoMíng jiù lái zhǎo péngyou qù wánr. Chỉ cần có thời gian rảnh rỗi là Tiểu Minh lại rủ bạn đi chơi. 只要你在我的身边,我就放心了。 Zhǐyào nǐ zài wǒ de shēnbiān, wǒ jiù fàngxīn le. Chỉ cần anh ở bên em là em yên tâm rồi. 只要下雨,他就不去上课了。 Zhǐyào xià yǔ, tā jiù bú qù shàngkè le. Chỉ cần trời mưa là cậu ấy liền không đi học. |
Cấu trúc只要…就…/Zhǐyào…jiù…/ (Chỉ cần...thì...) chính là một kiểu câu điều kiện, nhưng mang ý nghĩa nhấn mạnh và thường dùng trong khẩu ngữ hơn. Vậy nên mỗi khi định nói về một giả thiết và kết quả bằng tiếng Trung, bạn hãy thử dùng cấu trúc này xem sao nhé!
Xem thêm
Cấu trúc 只有...才...
Comments