Hôm nay, ai mandarin sẽ giới thiệu cho các bạn một cấu trúc tiếng Trung mới chính là 与其…不如… /Yǔqí…bùrú…/. Vậy cấu trúc này có nghĩa là gì, cách dùng như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết này đó!
Mục lục
1. Ngữ pháp
Cấu trúc 与其…不如… /Yǔqí…bùrú…/ mang nghĩa “Thay vì A, tốt hơn là B” ý chỉ hành động B tốt hơn hành động A. Dù A cũng có thể khá tốt nhưng theo quan điểm của người nói thì họ vẫn thích B hơn.
Cấu trúc
与其 + Hành động A, 不如 + Hành động B. |
2. Ví dụ
与其被人误会,不如解释清楚。 Yǔqí bèi rén wùhuì, bùrú jiěshì qīngchu. Thay vì bị người khác hiểu nhầm, tốt hơn là nên giải thích rõ ràng. 与其玩手机,不如多看书。 Yǔqí wán shǒujī, bùrú duō kànshū. Thay vì nghịch điện thoại, hãy đọc nhiều sách hơn. 与其将来后悔莫及,不如现在抓紧分分秒秒学习。 Yǔqí jiānglái hòuhuǐ mò jí, bùrú xiànzài zhuājǐn fēn fēn miǎo miǎo xuéxí. Thay vì để sau này hối hận không kịp, tốt hơn hết từ bây giờ hãy tranh thủ học tập từng phút từng giây. 与其麻烦别人,不如自己动手。 Yǔqí máfan biérén, bùrú zìjǐ dòngshǒu. Thay vì làm phiền người khác, hãy tự mình làm việc. 与其等下去,不如直接问他吧。 Yǔqí děng xiàqù, bùrú zhíjiē wèn tā ba. Thay vì ngồi đây đợi tiếp, tốt hơn hết là nên trực tiếp hỏi anh ấy đi. 与其嫉妒别人,不如用实际行动超越别人。 Yǔqí jídù biérén, bùrú yòng shíjì xíngdòng chāoyuè biérén. Thay vì ghen tị với người khác, tốt hơn là bạn nên cố gắng để giỏi hơn người khác. 与其等待机会上门,还不如上门去找机会。 Yǔqí děngdài jīhuì shàngmén, hái bùrú shàngmén qù zhǎo jīhuì. Thay vì đợi cơ hội đến với mình, tốt hơn là nên chủ động đi tìm cơ hội. 与其浪费时间,不如做些有意义的事。 Yǔqí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xie yǒu yìyì de shì. Thay vì lãng phí thời gian, hãy làm những việc có ý nghĩa hơn. |
Có thể thấy, cấu trúc 与其…不如… /Yǔqí…bùrú…/ (Thay vì…tốt hơn là…) là một cấu trúc tiếng Trung khá dễ sử dụng phải không nào? Trong kho thư viện ngữ pháp của ai mandarin còn rất nhiều những cấu trúc tiếng Trung hay ho khác, bạn hãy vào xem và học ngay để giỏi tiếng Trung hơn nha! Chúc các bạn học tốt!
Comments