top of page

5 LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG TRUNG THƯỜNG GẶP

Câu điều kiện là một dạng câu rất thường gặp khi học tiếng Trung. Nhưng nếu bạn đã dành ra kha khá thời gian tìm hiểu về câu điều kiện rồi mà vẫn cảm thấy khó hiểu và bối rối thì hãy đọc ngay bài viết này nhé, ai mandarin sẽ giúp bạn tổng hợp lại 5 loại câu điều kiện phổ biến trong tiếng Trung.


Mục lục:


1. Câu điều kiện trong tiếng Trung là gì?

Câu điều kiện là câu biểu thị về một hành động sẽ xảy ra nếu có một điều kiện cụ thể nào đó. Dịch nôm na có thể hiểu đây chính là dạng câu “Nếu…thì…” chúng ta thường gặp trong tiếng Việt.


Câu điều kiện thường có hai mệnh đề, một là mệnh đề điều kiện sẽ nêu ra giả thiết, hai là mệnh đề chính hoặc có thể gọi là mệnh đề kết quả. Hai mệnh đề này trong một vài trường hợp có thể đảo cho nhau.


2. Các loại câu điều kiện thường gặp trong tiếng Trung

2.1. 如果….(的话),那么/就…. : Nếu…thì…
/Rúguǒ… (de huà), nàme/jiù…./

Lưu ý: 的话 có thể thêm vào để tăng tính khẩu ngữ.


Ví dụ:

如果你不能做这件事,你就跟我说一声。

Rúguǒ nǐ bù néng zuò zhè jiàn shì, nǐ jiù gēn wǒ shuō yì shēng.

Nếu bạn không làm được việc này thì cứ nói với tôi một tiếng nhé.


如果今天不下雨的话,那么我们会出去玩儿。

Rúguǒ jīntiān bú xià yǔ de huà, nàme wǒmen huì chūqù wánr.

Nếu hôm nay trời không mưa, chúng tôi sẽ đi chơi.


如果你看到这句子,你就是世界上最可爱的人。

Rúguǒ nǐ kàn dào zhè ge jùzi, nǐ jiùshì shìjiè shàng zuì kě'ài de rén.

Nếu bạn đang đọc được dòng này, bạn chính là người đáng yêu nhất thế giới đó!

2.2. 假如....,就.....:Giả dụ/nếu như...thì...
/Jiǎrú...., jiù...../

Lưu ý: Cách diễn đạt này sẽ mang tính trang trọng hơn 如果...那么/就....


Ví dụ:

假如我是他,我就愿意帮你。

Jiǎrú wǒ shì tā, wǒ jiù yuànyì bāng nǐ.

Giả dụ tôi mà là anh ấy thì tôi đồng ý giúp bạn liền.


假如老师不提醒,你就不做作业吗?

Jiǎrú lǎoshī bù tíxǐng, nǐ jiù bú zuò zuòyè ma?

Nếu như thầy giáo không nhắc nhở thì bạn định không làm bài tập về nhà luôn à?


假如妈妈不在家,你会怎么做饭?

Jiǎrú māma bú zài jiā, nǐ huì zěnme zuò fàn?

Nếu mà mẹ không có ở nhà thì con sẽ nấu cơm kiểu gì?

2.3. 要是....,那/就...:Nếu...thì...
/Yàoshi...., nà/jiù.../

Ví dụ:

要是你再迟到,那老板一定会骂你!

Yàoshi nǐ zài chídào, nà lǎobǎn yídìng huì mà nǐ!

Nếu bạn lại đến muộn nữa thì sếp nhất định sẽ mắng bạn đó!


要是小明还不听话,那我也没办法了。

Yàoshi Xiǎo Míng hái bù tīnghuà, nà wǒ yě méi bànfǎ le.

Nếu Tiểu Minh vẫn không nghe lời thì tôi cũng hết cách rồi.


要是你努力学习,你就会找到一份好工作。

Yàoshi nǐ nǔlì xuéxí, nǐ jiù huì zhǎo dào yí fèn hǎo gōngzuò.

Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ tìm được một công việc tốt.

2.4. 假使...,就....:Giả sử/nếu....thì....
/Jiǎshǐ..., jiù..../

Ví dụ:

假使你想去中国,现在你就要好好学习汉语。

Jiǎshǐ nǐ xiǎng qù Zhōngguó, xiànzài nǐ jiù yào hǎohao xuéxí Hànyǔ.

Nếu bạn muốn đi Trung Quốc, bây giờ bạn cần học tiếng Trung thật tốt.


假使你遇见一个陌生人,你会怎么跟他打招呼?

Jiǎshǐ nǐ yùjiàn yí gè mòshēng rén, nǐ huì zěnme gēn tā dǎ zhāohū?

Nếu bạn gặp một người lạ, bạn sẽ chào hỏi người đó như thế nào?


假使我的看法错了,我就向他道歉。

Jiǎshǐ wǒ de kànfǎ cuòle, wǒ jiù xiàng tā dàoqiàn.

Nếu cách nghĩ của tôi là sai thì tôi sẽ đi xin lỗi anh ấy.

2.5. 若不是...就....: Nếu không...thì...
/Ruò bú shì... jiù.../

Ví dụ:

若不是你告诉张东,他就不会知道这件事了。

Ruò bú shì nǐ gàosù Zhāng Dōng, tā jiù bú huì zhīdào zhè jiàn shì le.

Nếu không phải là bạn nói với Trương Đông thì anh ấy đã không biết chuyện này rồi.


若不是父母的帮助,她就没有今天的成功了。

Ruò bú shì fùmǔ de bāngzhù, tā jiù méiyǒu jīntiān de chénggōng le.

Nếu không có sự giúp đỡ của bố mẹ, cô ấy đã chẳng có thành công như hôm nay.


若不是我亲眼看到,我就不敢相信。

Ruò bú shì wǒ qīnyǎn kàn dào, wǒ jiù bù gǎn xiāngxìn.

Nếu không phải tôi tận mắt thấy thì tôi cũng không dám tin.

Sau khi đọc xong bài này, ai mandarin tin rằng bạn đã có nhiều cách diễn đạt câu điều kiện hơn là đơn thuần chỉ nói 如果...就... rồi đó! Vậy nên bạn hãy lấy giấy bút ghi ngay lại những mẫu câu này để sau này dùng khi cần nha!



77 views0 comments

Recent Posts

See All

Commentaires


Khung giờ liên lạc (giờ Việt Nam)

Cảm ơn bạn đã liên hệ! Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn sớm nhất có thể.

bottom of page